Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy tiếng Hàn ở Hải Phòng
Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy tiếng Hàn ở Hải Phòng
* Những từ kết thúc bằng “ 아, 어, 애, 여” không có patchim thì chỉ cần kết hợp với 요.
*Bất quy tắc đối với các động từ, tính từ có kết thúc bằng patchim ㅂ. Trong trường hợp đóㅂ sẽ được lược bỏ và cộng thêm nguyên âm 우.
Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt:
_Lược bỏ pathimㅂ nhưng cộng thêm nguyên âm 아
*Những từ kết thúc bằng nguyên âm 으 mà không có patchim thì 으 sẽ bị lược bỏ và dừa vào nguyên âm kết thúc của từ trước để kết hợp với “아/어”
*Những từ kết thúc bằng “르” trước hết thêm ㄹ làm patchim của từ đăng trước sau đó bỏ 으 trong르 đi rồi kết hợp với 아/어 tùy thuộc vào nguyên âm kết thúc của từ trước.
Xem tiếp bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 5
Giống với hình thức câu hỏi, đuôi câu này được sử dụng với mục đích khi người nói muốn tìm sự đồng ý hay sự chắc chắn từ người nghe.
Có thể dịch qua tiếng Việt là : “ …phải không?” “ …nhỉ?”
Ví dụ: 오늘 날씨가 너무 덥지요? Hôm nay thời tiết nóng quá nhỉ? 이 회사는 무역 회사지요? Công ty này là công ty mậu dịch phải không?
Đây là hình thức mệnh lệnh lịch sự, là kết quả của sự kết hợp đuôi (으)시다với 아/어/여요. Từ có patchim dùng으세요, không có patchim dùng세요.
Phụ thuộc vào giọng điệu của người nói để biết câu mang sắc thái nào : đề nghị, yêu cầu hay hỏi
저와 같이 가세요. Làm ơn đi cùng tôi.
오즘 많이 바쁘세요? Dạo này bận rộn lắm hả?
Xem tiếp bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 5
Nếu bạn muốn tìm lớp học tiếng Hàn thì vào đây
Cấu trúc tiếng Hàn này để nói về khả năng của người nói có thể hoặc không thể làm gì. Động từ có patchim dùng을 수 있다( 없다), không có patchim dùngㄹ 수 있다( 없다).
요리 할 수 있어요? Cậu có thể nấu ăn không ?
교통이 복잡해서 운전할 수 없어요. Giao thông phức tạp quá nên tôi không thể lái xe được.
29.Cấu trúc 은/ㄴ 후에 (sau, sau đó….)
Đi với động từ để thể hiện rằng sau khi kết thúc hành động ở mệnh đề đầu tiên thì hành động ở mệnh đề sau sẽ xảy ra.
Động từ có patchim dùng은 후에, không có patchim dùngㄴ 후에
저녁을 먹은 후에 공부했어요. Sau khi ăn tối xong tôi học bài.
수업이 끝난 후에 친구와 같이 영화를 보러고 갔어요. Sau khi tan học tôi đã đi xem phim cùng với bạn.
Trong trường hợp là danh từ thì chỉ cần dùng후에
퇴근 후에 한 잔 합시다. Sau khi tan làm chúng ta đi uống rượu đi.
(1) 시계 → ________________________________
(2) 창문 → ________________________________
(3) 의자 → ________________________________
(4) 책상 → ________________________________
(5) 문 → __________________________________
(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________
(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________
(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________
(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________
Trong trường hợp này khi sử dụng겠 sẽ mang nghĩa dự đoán.
제목을 보니까 이 영화가 재미있 겠네. Nhìn cái tiêu đề, có lẽ bộ phim này sẽ thú vị đây.
주말이라서 교통이 복잡하겠어요. Cuối tuần nên có lẽ giao thông sẽ có chút phức tạp.
Đi với danh từ tạo ra sự so sánh giữa hai chủ ngữ. Danh từ đứng trước보다 là đối tượng được so sánh.
작년은 올해보다 겨울이 더 추워요. Mùa đông năm trước lạnh hơn mùa đông năm nay.
한국어가 영어보다 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
Cấu trúc thể hiện một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ có patchim dùng을 것 같다, không có patchim dùngㄹ 것 같다.
이 음식이 그렇게 빨간 색인 보이니까 너무 매울 것같아요. Nhìn món này màu đỏ như vậy chắc sẽ cay lắm.
곧 비가 올 것 같네. Có lẽ trời sẽ mưa sớm đây.
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 9
Website chính của bloghanquoc.com: http://loptienghan.edu.vn/
Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 8, ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, học tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn sơ cấp
여기는 __________________________.
여기에 도서관이 ____________________________.
Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy học tiếng Hàn ở Hải Phòng