Bài này viết về Giấy chứng minh nhân dân của Việt Nam (không còn cấp mới nữa). Đối với Thẻ Căn cước Công dân Việt Nam hiện tại, xem
Bài này viết về Giấy chứng minh nhân dân của Việt Nam (không còn cấp mới nữa). Đối với Thẻ Căn cước Công dân Việt Nam hiện tại, xem
Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
– Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
– Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.
– Các thông tin trên chứng minh nhân dân bằng tiếng Anh:
+ Identity card number: số chứng minh nhân dân;
+ Place of permanent: địa chỉ thường trú;
+ Left forefinger: ngón trỏ trái;
+ Right forefinger: ngón trỏ phải;
+ Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;
– Các thuật ngữ về thủ tục liên quan đến chứng minh nhân dân:
+ Cấp chứng minh nhân dân: issue identity card;
+ Đổi chứng minh nhân dân: change identity card;
+ Cấp lại chứng minh nhân dân: re-issued identity card.
“Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.” Theo Điều 1 Nghị định số 05/1999/NĐ – CP
Như vậy, Chứng minh nhân dân là loại giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền cấp, dùng để chứng minh nội dung cơ bản về thân phận của mỗi công dân như: độ tuổi; quê quán, đặc điểm nhận dạng,…
Đa số các nước trong đó có Anh, Mỹ, Úc, Singapore... dùng từ "Identity Card" để chỉ Chứng minh thư nhân dân. Đây là từ phổ biến nhất. Một số nước khác có thể dùng “Identification Card”.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là Identity card (viết tắt là “ID card”) và được định nghĩa An national identity card is a card given by competence of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address. (Là thẻ định dAnh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền để xác định dữ liệu cá nhân như họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ).
Chứng minh nhân dân tiếng Anh được dùng trong các trường hợp làm giấy tờ với cơ quan nước ngoài hay cơ quan xuất nhập cảnh, bạn buộc phải sử dụng chứng minh thư nhân dân tiếng Anh.
Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên,đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ phải đến cơ quan Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân. Khi đi cần mang theo: hộ khẩu thường trú; 02 ảnh 04×06 cm được chụp trong 06 tháng gần nhất.
Sau khi hoàn thành thủ tục trên, công dân sẽ phải in vân tay và khai các biểu mẫu theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, hiện nay cơ quan nhà nước đang tiến hành việc cấp căn cước công dân có gắn chíp điện tử cho người dân. Vậy chứng minh nhân dân và căn cước công dân có gì khác biệt không? Trong trường hợp này,chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng hay không? là những vấn đề rất được quan tâm trong xã hội hiện nay.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là national identity card (viết tắt là “ID card”) và được định nghĩa An national identity cardis a card given by competents of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address.
Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ phải đến cơ quan Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân. Khi đi cần mang theo: hộ khẩu thường trú; 02 ảnh 04×06 cm được chụp trong 06 tháng gần nhất.
Sau khi hoàn thành thủ tục trên, công dân sẽ phải in vân tay và khai các biểu mẫu theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, hiện nay cơ quan nhà nước đang tiến hành việc cấp căn cước công dân có gắn chíp điện tử cho người dân. Vậy chứng minh nhân dân và căn cước công dân có gì khác biệt không? Trong trường hợp này, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng hay không? là những vấn đề rất được quan tâm trong xã hội hiện nay.
Trên đây là thông tin về chứng minh nhân dân tiếng Anh do ACC tìm hiểu, sưu tầm và biên tập, hy vọng với những thông tin trên có thể giúp cho quý bạn đọc hiểu thêm về chứng minh nhân dân tiếng Anh. Công ty luật ACC với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và đầy tin thần trách nhiệm sẵn sàng hỗ trợ mọi dịch vụ pháp lý của các bạn. Hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hưởng sự phụ vụ tận tình chuyên nghiệp từ chúng tôi.
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Chứng minh nhân dân tiếng Anh của người Việt là bản dịch từ chứng minh nhân dân gốc bằng tiếng Việt sang tiếng Anh và có công chứng của các cơ quan có thẩm quyền.
Hình dạng, cấu trúc của chứng minh nhân dân tiếng Anh:
Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
Mặc dù đều là loại giấy tờ tùy thân dùng để xác định danh tính, đảm bảo công tác quản lý của nhà nước về dân cư nhưng 02 loại giấy tờ này vẫn có điểm khác biệt sau:
(Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP)
(khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014)
Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp 01 CMND và 01 số CMND riêng
– Ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm
– Có giá trị đến (ngày, tháng, năm)
– Tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân
– Tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– Ô trên: vân tay ngón trỏ trái
– Ô dưới: vân tay ngón trỏ phải
– Chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu
– Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân
– Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân
– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.
– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.
Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:
– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.
– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.
Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:
Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND mới bằng 50% mức thu trên
– Cấp mới, cấp đổi khi đến tuổi, chuyển từ CMND 9 số, 12 số sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng
– Cấp đổi do bị hư hỏng, sai sót: 50.000 đồng
Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu
Sau khi tìm hiểu những thông tin cơ bản về chứng minh nhân dân, trong phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi xin giới thiệu chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?
Trên đây là những tư vấn chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.
Khái niệm chứng minh nhân dân tiếng Anh vẫn còn khá xa lạ với một số người, và câu hỏi đặt ra là: Chứng minh nhân dân tiếng Anh là chứng minh nhân được dịch sang ngôn ngữ Anh là gì? Hay là chứng minh nhân dân được được cấp bằng ngôn ngữ Anh? Bài viết sau đây sẽ phân tích về vấn đề trên.