Bài 14.5 trang 45 sách bài tập KHTN 6: Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350 g carbohydrate, 100 g lipid, 200 g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lý chưa và giải thích rõ vì sao. Biết:
Bài 14.5 trang 45 sách bài tập KHTN 6: Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350 g carbohydrate, 100 g lipid, 200 g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lý chưa và giải thích rõ vì sao. Biết:
Lớp 5 là một giai đoạn rất quan trọng trong hành trình học tập của con. Những kiến thức con học trong chương trình tiếng Anh lớp 5 sẽ là nền tảng để con học tốt chương trình bậc THCS. Hơn hết, con cũng cần nắm vững kiến thức để vượt qua bài thi tuyển sinh vào lớp 6.
Để việc học tập đạt hiệu quả cao, các con cần: – Tự giác lên thời gian biểu học tập phù hợp và đặt ra mục tiêu cụ thể;
– Chăm chú nghe giảng trên lớp, ghi chép nội dung bài giảng và làm bài tập đầy đủ;
– Tự giác luyện tập các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao;
– Đặt câu hỏi cho thầy, cô giáo hoặc bố mẹ khi có bất cứ thắc mắc nào về bài học cần giải đáp.
Chương trình tiếng Anh lớp 5 tiếp tục xoay quanh các chủ đề gần gũi và quen thuộc với con như: quê hương, kỳ nghỉ, bạn bè, học tập, thể thao,… Với 20 Units – mỗi học kỳ con sẽ học 10 units – con sẽ học và luyện tập các cấu trúc ngữ pháp quan trọng và trau dồi vốn từ vựng thêm phong phú. Dưới đây là tổng hợp tất cả những kiến thức con cần nắm vững, bố mẹ hãy giúp con học hàng ngày nhé!
=> Câu trả lời dùng cấu trúc: I always / usually ….
What do you do in the evening? I usually do my homework.
What do you do after class? I always go to the sports center and play football.
What’s your village like? It’s far and quiet.
What’s your island like? It’s small and pretty.
I often go swimming twice a month.
Where were you …? (Bạn đã ở đâu vào…?)
Where did you go …? (Bạn đã đi đâu …?)
What did you do on …? (Bạn đã làm gì vào …?)
=> Câu trả lời dùng động từ quá khứ đơn.
Where were you last summer? I was at the seaside.
Where did you go on holiday? I went to Ha Long Bay.
What did you do on holiday? I went swimming.
Did you go on a picnic? Yes, I did.
Did you watch TV? No, I didn’t.
When were you on holiday? I was at the mountain.
How did you get there? I went by bus.
Where will you be …? (Bạn sẽ ở đâu?) => I will be…
What will you do…? (Bạn sẽ làm gì?) => I will do…
Where will you be this weekend? I will be in the countryside.
What will you do? I will go camping with my family.
How many lessons do you have today?
I have five: IT, Science, Maths, English, and Vietnamese.
I write new words and read them out loud.
How do you practice English writing?
What are you reading? I’m reading The Fox and The Crow.
What’s Doraemon like? He’s clever.
Từ vựng cần chú ý: các tính từ mô tả tính cách, ngoại hình (hard-working, clever, generous, kind…)
What did you see at the zoo? I saw a baby elephant.
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ chỉ động vật (monkey, python, peacocks, tigers…)
When will Sports Day be? It will be in September.
What did the tigers do? They roared loudly.
What did the pandas do? They moved quietly and they ate slowly.
Từ vựng cần ghi nhớ: các động từ dạng quá khứ đơn (ate, roared, moved…)
What are you going to do on Sports Day? I’m going to play table tennis.
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ về môn thể thao (table tennis, badminton, basketball, football)
Don’t play with matches. => Ok, I won’t.
Don’t climb the trees. => Ok, I won’t.
Cách đưa ra lời khuyên, sử dụng cấu trúc: You should … (Bạn nên …)
You have a backache. You should go to the doctor. You shoudn’t carry heavy things.
Why shouldn’t I climb the tree?
Because you may fall and break your legs.
What do you do in your free time?
What happened in the story Mai An Tiem?
What does your mother do in her free time?
What do you think of Mai An Tiem?
What would you like to do in the future? (Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?)
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ chỉ nghề nghiệp (doctor, architect, writer, pilot…)
It’s on the corner of the street.
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ chỉ vị trí (next to, near, opposite, between…) và các từ chỉ địa điểm (post office, museum, bus stop, pharmacy, souvenir shop, cinema)
Why would you like to be a pilot?
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ chỉ cách đi lại (take a bus, go on boat, take a taxi, go by coach, by plane)
=> I’d like some …. (Mình muốn ăn …)
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ về món ăn (a packet of biscuits, a bar of chocolate, a glass of orange juice, a carton of lemonade)
What will the weather be like tomorrow? (Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?)
What will the weather in Hanoi be like tomorrow?
It will be cold and rainy in Hanoi.
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ chỉ thời tiết (cold, warm, sunny, cloudy, foggy, stormy)
How many bananas do you eat everyday?
How much lemonade do you drink everyday?
What’s … like in …? (Thời tiết mùa … như thế nào ở ….?)
What’s summer like in your country?
Từ vựng cần ghi nhớ: từ chỉ mùa trong năm (spring, summer, autumn, winter)
Which place would you like to visit in Hanoi?
I would like to visit Tran Quoc pagoda.
Từ vựng cần ghi nhớ: các từ chỉ địa danh (History Museum, Thong Nhat Market, Thien Mu Pagoda, Ben Thanh market….)
Which one is …, … or …. ? / (Nơi nào … hơn?)
Which one is bigger, New York or Sydney?
What do you think of … ? (Bạn nghĩ gì về…?)
It’s more … than I expected. (Nơi đó … hơn mình mong đợi)
What do you think of Thu Le Zoo?
It’s more interesting than I expected.
Which one is more peaceful, Dalat or London?
Trên đây là tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 5 giúp con và phụ huynh cùng ôn tập. Chúc cả nhà có những buổi ôn tập thật vui và hiệu quả!
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Tòa nhà số 52 đường Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309532909 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 06/01/2010.